All-Rac-ALPHA-TOCOPHERYL ACETAT
Alpha
tocopheryli acetas
C31H52O3 P.t.l.: 472,7
All-Rac-Alpha
tocopheryl acetat là 2,5,7,8-tetramethyl-2-(4,8,12-trimethyltridecyl)-3,4-dihydro-2H-1-benzopyran-6-yl
acetat, phải chứa từ 96,5% đến 101,0% C31H52O3.
Tính
chất
Chất
lỏng sánh như dầu, trong, không màu hoặc màu vàng hơi
ánh lục. Thực tế không tan trong nước, dễ
tan trong aceton, trong ethanol khan và trong các dầu béo.
Định
tính
Có
thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A, B.
Nhóm
II: B, C.
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của a-tocopheryl acetat
chuẩn (ĐC).
B.
Góc quay cực
Từ
-0,01o đến +0,01o (Phụ lục 6.4).
Hòa
tan 2,50 g chế phẩm trong ethanol khan (TT) và pha loãng thành
25,0 ml với cùng dung môi.
C.
Sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4):
Bản
mỏng:
Silica gel F254 (TT).
Dung
môi khai triển: Cyclohexan - ether (80 : 20).
Dung
dịch thử: Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml cyclohexan
(TT)
Dung
dịch đối chiếu: Hòa tan khoảng 10 mg a-tocopheryl acetat
chuẩn (ĐC) trong 2 ml cyclohexan (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch
trên. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi
được 2/3 chiều dài của bản mỏng.
Lấy bản mỏng ra và làm khô trong luồng không khí.
Kiểm tra bản mỏng dưới đèn tử
ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc
ký đồ của dung dịch thử có vị trí và kích
thước tương tự vết chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu.
Tạp
chất liên quan
Phương
pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2): Dùng phương pháp chuẩn hóa
diện tích pic.
Dung
dịch chuẩn nội: Hòa tan 1,0 g squalan (TT) trong cyclohexan
(TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch thử (1): Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 10,0 ml dung dịch
chuẩn nội.
Dung
dịch thử (2): Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 10 ml cyclohexan (TT).
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa tan 0,100 g a-tocopheryl acetat
chuẩn
(ĐC) trong 10,0 ml dung
dịch chuẩn nội.
Dung
dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg chế phẩm và 10 mg a-tocopherol (TT) trong cyclohexan (TT)
và pha loãng bằng cyclohexan (TT) đủ 100,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 10 mg chuẩn
all-rac-a-tocopheryl acetat
để định tính pic (chứa các tạp chất A, B, E) trong
cyclohexan (TT) và pha loãng thành 1 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (2)
thành 100,0 ml bằng cyclohexan (TT). Pha loãng 1,0 ml dung
dịch thu được thành 10,0 ml bằng cyclohexan (TT).
Điều
kiện sắc ký: Cột mao quản, dài 30 m, đường kính 0,25
mm, chất mang poly(dimethyl)siloxan (TT) (bề dày phim 0,25 mm).
Khí
mang: Heli dùng cho sắc ký.
Tốc
độ dòng 1 ml/phút; tỷ lệ chia dòng: 1 : 100.
Nhiệt
độ: Cột 280 oC; buồng tiêm và detector 290 oC.
Detector:
Ion hóa ngọn lửa.
Thời
gian chạy: Gấp 2 lần thời gian lưu của
all-rac-a-tocopheryl acetat.
Cách
tiến hành: Tiêm riêng biệt 1 ml dung dịch thử
(2) và các dung dịch đối chiếu (1), (2), (3) và (4).
Định tính các tạp chất: Dùng sắc ký
đồ của chuẩn all-rac-a-tocopheryl acetat
để định tính pic và sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (3) để xác định các
pic của các tạp chất A, B, và D với E.
Thời gian lưu tương
đối so với all-rac-a-tocopheryl acetat
(thời gian lưu khoảng 15 phút): Squalan khoảng 0,4;
tạp chất A khoảng 0,7; tạp chất B khoảng
0,8; tạp chất C khoảng 0,9; tạp chất D
khoảng 1,05 và tạp chất E khoảng 1,05.
Tính
thích hợp của hệ thống:
Độ
phân giải: Trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic
của tạp chất C và pic của all-rac-a-tocopheryl acetat tối thiểu là
3,5.
Trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1), diện tích của pic tương ứng với
tạp chất C không được lớn hơn 0,2% so
với diện tích của pic tương ứng với
all-rac-a-tocopheryl acetat.
Giới
hạn:
Các
tạp chất A và C: Tối đa mỗi tạp chất
không quá 0,5%.
Tạp
chất B: Tối đa 1,5%.
Tổng
tạp chất D và E: Tối đa 1,0%.
Bất
kỳ tạp chất nào khác, mỗi tạp tối đa
0,25%.
Tổng
tất cả các tạp chất: Tối đa 2,5%.
Giới
hạn loại bỏ: Diện tích của pic chính trên sác ký
đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,1%).
Ghi chú:
Tạp chất A: all-rac-trans-2,3,4,6,7-pentamethyl-2-(4,8,12-trimethyltridecyl)-2,3-dihydrobenzofuran-5-yl
acetat.
Tạp
chất B: all-rac-cis-2,3,4,6,7-pentamethyl-2-(4,8,12-trimethyltridecyl)-2,3-dihydrobenzofuran-5-yl
acetat.
Tạp chất C: all-rac-a-tocopherol.
Tạp chất D:
4-methoxy-2,3,6-trimethyl-5-[(all-RS,E)-3,7,11,15-tetramethylhexadec-2-enyl]phenyl
acetat.
Tạp chất E: (all-RS,all-E)-2,6,10,14,19,23,27,31-octamethyldotriaconta-12,14,18-trien.
Định
lượng
Phương
pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2) như mô tả trong phép
thử “Tạp chất liên quan”. Tiêm dung dịch thử (1)
và dung dịch đối chiếu (1).
Tính hàm lượng phần trăm C31H52O3
dựa vào hàm lượng công bố trên nhãn của all-rac-a-tocopheryl
acetat chuẩn.
Bảo
quản
Tránh
ánh sáng.
Loại
thuốc
Phòng
và điều trị thiếu vitamin E.